21 Jul 2016

HỖ TRỢ GIÁ HỆ THỐNG ĐỖ XE TỰ ĐỘNG

Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ Trí Việt đã nghiên cứu phát triển công năng của các thiết bị, hệ thống nâng/hạ, đỗ xe tự động/bán tự động phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật và sử dụng tại Việt Nam.

Trên cơ sở các mẫu đỗ xe từ các nước phát triển và yêu cầu đỗ xe tại môi trường Việt Nam, chúng tôi đã lựa chọn những thiết bị phù hợp nhất với thị trường trong nước.

TVPARK được thiết kế & đặt hàng sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn CE, ISO… nhằm tạo ra các sản phẩm tối ưu về chất lượng & giá thành.

Hệ thống đỗ xe TVPARK thiết lập 2 cấu hình gồm cấu hình tiêu chuẩn và cấu hình cao cấp phù hợp với yêu cầu sử dụng:

     * Cấu hình tiêu chuẩn: các linh kiện chủ yếu là nhãn hiệu Taiwan/China chất lượng cao;

     * Cấu hình cao cấp: các linh kiện motor, điều khiển là nhãn hiệu G7.

Với sự tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật 24/24, TVPARK là thương hiệu tin cậy cho Quí Khách hàng.

DANH MỤC THIẾT BỊ HỖ TRỢ GIÁ 

THIẾT BỊ

CẤU HÌNH/GIÁ 

(Điều chỉnh theo tỷ giá USD)

TIÊU CHUẨN

CAO CẤP

CPL01 2300/2700KG-2100H-2100W

 CPL01-Certificate TUV

 

– Motor: Huasheng-China

– ĐK: Chint-China

– Motor: Marathon – USA

– ĐK: Schneider/Omron- Germany/Japan

– 2300Kg: 90.000.000đ

– 2700Kg: 95.000.000đ

– 2300Kg: 110.000.000đ

– 2700Kg: 115.000.000đ

CPL12-HO 3600KG-1800/2100H

 Tong the WEB

 

– Motor: Huasheng – China

– ĐK: Chint – China

– Motor: Marathon – USA

– ĐK: Schneider/Omron- Germany/Japan

– 1800H: 95.000.000đ

– 2100H: 100.000.000đ

– 1800H: 110.000.000đ

– 2100H: 120.000.000đ

CPL12-HI 3000KG-2100H

 Tong the CPL12-1

 

– Motor: Huasheng – China

– ĐK: Chint – China

– Motor: Marathon – USA

– ĐK: Schneider/Omron-  Germany/Japan

110.000.000đ

130.000.000đ

APS-2

APS-2.5 

  

– Motor: Taiwan

– ĐK: Schneider/Omron/ Chint

– Motor: Hitachi – Japan

– ĐK: Schneider/Omron- Germany/Japan

– 2000Kg: 75.000.000đ

– 2500Kg: 85.000.000đ

– 2000Kg: 85.000.000đ

– 2500Kg: 95.000.000đ

APS-3

BDP3 

 

– Motor: Taiwan

– ĐK: Schneider/Omron/ Chint

– Motor: Hitachi – Japan

– ĐK: Schneider/Omron- Germany/Japan

– 2000Kg: 80.000.000đ

– 2500Kg: 95.000.000đ

– 2000Kg: 95.000.000đ

– 2500Kg: 110.000.000đ

 


Yêu cầu gọi lại :

CAPTCHA
16 Apr 2016

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ GARAGE ĐỖ XE CAO ỐC-CHUNG CƯ

Thực hiện việc chuyển đổi tiêu chuẩn ngành sang tiêu chuẩn quốc gia, Bộ Xây dựng đã có Quyết định 212 ngày 25/2/2013 về việc bãi bỏ 169 tiêu chuẩn ngành Xây dựng. Tiêu chuẩn “ TCXDVN:323:2004-Nhà ở cao tầng -Tiêu chuẩn thiết kế” có các quy định không còn phù hợp và đã bị hủy bỏ nên việc áp dụng tiêu chuẩn này với nhà ở cao tầng không còn phù hợp. Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/06/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng. Đối với các chỉ tiêu liên quan đến kiến trúc, quy hoạch, Bộ cũng có hướng dẫn cụ thể chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe máy, xe đạp):

  • Đối với nhà ở thương mại, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe);
  • Đối với nhà ở xã hội, cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiếu 12m chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).

Trường hợp nhà xe đặt trong tầng hầm và nửa hầm của chung cư phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của QCVN 08:2009/BXD.

Chủ đầu tư (CĐT) khi nghiên cứu phương án xây dựng cần giải quyết hàng loạt vấn để nhằm tối ưu hóa lợi nhuận, đây cũng là bài toán nan giải đối với các công ty tư vấn thiết kế kiến trúc. Để đáp ứng chỉ tiêu đỗ xe đối với tòa nhà thương mại hay chung cư, có 2 giải pháp lựa chọn là xây dựng đỗ xe nổi hoặc ngầm.

APS-7 94Cars (ArabSaudi)

Bãi đỗ xe nổi trên mặt bằng có lợi thể là giá thành thấp nhưng lại chiếm diện tích mặt bằng.

Multi

Suất vốn đầu tư khi có tầng hầm sẽ tăng thêm 1,05-1,4 lần.

Hiện nay, do mong muốn khai thác tối đa mặt bằng xây dựng nên phần lớn các công trình thiết kế đỗ xe tầng hầm. Tùy theo từng công trình, kết cấu hệ thống đỗ xe tầng hầm có thể là mỗi tầng hầm có sàn bê tông riêng, khi đó cần có ram dốc hoặc thang cho xe lên/xuống; các tầng đỗ xe có thể thông nhau, khi đó thường không có ram dốc mà chỉ sử dụng thang nâng/hạ ôtô). Mỗi dạng bãi đỗ xe tầng hầm đều có ưu/nhược điểm của nó.

  • Tầng hầm đỗ xe riêng biệt: dễ thiết kế đáp ứng yêu cầu về kết cấu chịu lực cho công trình nhưng số lượng chỗ đỗ sẽ hạn chế.
  • Các tầng hầm thông nhau: yêu cầu về kết cấu sẽ gặp khó khăn hơn khi mật độ/vị trí cột cần bố trí phù hợp với hệ thống đỗ xe nhưng số lượng chỗ đỗ lại tăng lên trên cùng diện tích.

Với quy chế mua bán chỗ để xe tại chung cư thì bài toán của CĐT dường như đã có lời giải khi chi phí đầu tư thiết bị cho mỗi vị trí đỗ chỉ từ 4000$ tùy theo cấu hình và qui mô.

APS-2.1

CPL13-3             CPL01_2.3

Tham khảo các phương án Hệ thống đỗ xe TẠI ĐÂY.

 

4 Aug 2015

Lựa chọn thiết bị khi thiết kế vị trí/hệ thống đỗ xe ôtô

Theo bạn trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào có tác động lớn đến quyết định phương án?

1. Vị trí: trong nhà, ngoài trời hay tầng hầm

2. Diện tích: dài, rộng, cao, khoảng cách lưới cột (tòa nhà)

3. Qui mô: kết cấu công trình, tải trọng cho phép ở các tầng

4. Mật độ, lưu lượng xe: nhà riêng, bãi xe công cộng

5. Loại thiết bị: các lựa chọn

6. Tài chính